HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP C/O CHO DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Khái niệm về C/O
Certificate of original – C/O là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do một
quốc gia (nước xuất khẩu) cấp phát ra để xác nhận là hàng hóa do nước đó sản
xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy tắc xuất xứ, nhằm tạo
thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về
mặt thuế quan.

Tác dụng của C/O
– Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân
biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các
thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.
– Áp dụng thuế chống phá giá và
trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa
của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ
khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên
khả thi.
Các loại C/O phổ biến hiện nay:
- C/O mẫu A (Mẫu C/O ưu đãi dùng
cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
- CO form B (Mẫu C/O không ưu đãi
dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
- C/O mẫu D (các nước trong khối
ASEAN)
- C/O mẫu E (ASEAN - Trung Quốc).
- C/O form EAV (Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu)
- C/O mẫu AK (ASEAN - Hàn Quốc),
mẫu KV (Việt Nam - Hàn Quốc)
- C/O mẫu AJ (ASEAN - Nhật Bản)
- C/O mẫu VJ (Việt nam - Nhật Bản)
- C/O mẫu AI (ASEAN - Ấn Độ)
- C/O mẫu AANZ (ASEAN - Australia
- New Zealand)
- C/O mẫu VC (Việt Nam - Chile)
- C/O mẫu S (Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia)
Đối với thủ tục xin cấp C/O ta cần thực hiện 2 bước:
Thức nhất: Phải đăng ký hồ sơ thương nhân. (có hồ sơ thương nhân
thì mới có thể xin C/O)
Thứ hai: Xin cấp C/O
Sau đây là trình tự các bước đẻ các bạn tham khảo quy trình xin C/O .
Bước 1:
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân (Tải tại đây) với Tổ
cấp C/O của VCCI và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi
đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp
luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của
thương nhân theo Mẫu số 01;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có
dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Danh mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).
2. Hồ sơ thương nhân được khai báo qua trang điện tử:
comis.covcci.com.vn
3. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập
nhật tại trang điện tử: comis.covcci.com.vn. Trong trường hợp không có thay
đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.
Bước 2:
1. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản
phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã
HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản
phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số
04 và được khai báo qua trang điện tử:
comis.covcci.com.vn;
b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng
đã được khai hoàn chỉnh;
c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường
hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật
không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y
bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ
vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp
thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng
từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng
vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông
lệ quốc tế;
e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt
tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo Mẫu quy định;
g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung
cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước
theo Mẫu quy định trong
trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất
ra một hàng hóa khác;
h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân);
i) Trong trường hợp cần thiết, Tổ cấp C/O của VCCI
kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân
đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng
bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập
khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường
hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp
đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong
nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong
quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết
khác.
2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm
cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS,
trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu
ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao
gồm các chứng từ theo quy định tại khoản 1. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định
từ điểm a đến điểm đ của khoản 1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h của khoản 1 có giá
trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời
hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và
điểm h của khoản 1 cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm
c và điểm đ của khoản 1 , thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời hạn này nếu thương
nhân không nộp bổ sung chứng từ, Tổ cấp C/O của VCCI yêu cầu thu hồi hoặc hủy
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.
4. Tổ cấp C/O của VCCI có quyền yêu cầu thương nhân cung
cấp bản chính của các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 để kiểm tra, đối
chiếu trong trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ này.
5. Tổ cấp C/O của VCCI xem xét cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan đến các nước thành
viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Ngoài các chứng từ
quy định tại khoản 1, thương nhân nộp thêm các chứng từ sau:
a) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập kho, xuất kho ngoại
quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y
bản chính của thương nhân);
b) Bản sao hợp đồng hoặc văn bản có nội dung chỉ định
thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước, nhóm nước, hoặc vùng
lãnh thổ mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo Điều ước quốc tế (đóng dấu sao y
bản chính của thương nhân).
6. Tổ cấp
C/O của VCCI xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi
thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu
với nội địa trong trường hợp hàng hóa đó đáp ứng các quy tắc xuất xứ ưu đãi
hoặc quy tắc xuất xứ không ưu đãi.
(Nguồn Phòng Thương Mại và Công Nghiệp VN)
Truy cập Fanpage và Group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM để cập nhật các thông tin mới nhất về xuất nhập khẩu:
Liên hệ:
Skype: khac5579
SĐT: 0949 63 53 89
Email: khac5579@gmail.com
Where there is a will, there is a way.!!!
0 nhận xét: